1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất.
Căn cứ Điểm a Khoản 3 Luật đất đai 2013
Lưu ý: Nếu một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản thì không cần thực hiện thủ tục công chứng/chứng thực.
2. Buộc công chứng văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Căn cứ Điểm c Khoản 3 Luật đất đai 2013
3. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng
Căn cứ Khoản 3 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
4. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm
Căn cứ Khoản 6 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
5. Văn bản mua bán, tặng cho Rừng sản xuất là rừng trồng
Căn cứ Khoản 3 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Lưu ý: không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
6. Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng.
Căn cứ Khoản 8 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Lưu ý: Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
7. Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm
Căn cứ khoản 6 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Lưu ý: Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
8. Hợp đồng mua bán nhà ở không phải là nhà thương mại của tổ chức có chứng năng kinh doanh bất động sản
Căn cứ khoản 1 ĐIều 122 Luật Nhà ở 2014; Điều 1 Luật Nhà ở 2014; khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở 2014; khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014
9. Hợp đồng thuê mua nhà ở không phải là nhà thương mại của tổ chức có chứng năng kinh doanh bất động sản
Căn cứ khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014; Điều 1 Luật Nhà ở 2014; khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở 2014; khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014
10. Công chứng di chúc bằng văn bản
Căn cứ Điều 635 Bộ luật dân sự 2015
Không bắt buộc nếu người lập di chúc đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015.
11. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ.
Căn cứ Khoản 3 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015
12. Di chúc miệng được ghi lại bởi người làm chứng trong thời hạn 05 ngày
Căn cứ Khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015
13. Văn bản xác nhận lựa chọn người giám hộ.
Căn cứ Khoản 2 Điều 48 Bộ luật dân sự 2015.
14. Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
Căn cứ Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014
Lưu ý: Ngoại trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở. Chỉ thực hiện công chứng, chứng thực khi các bên có nhu cầu.
15. Văn bản thoả thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng
Căn cứ Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Lưu ý: Được ký kết trước ngày đăng ký kết hôn và có hiệu lực vào ngày đăng ký kết hôn
16. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung của vợ chồng.
Căn cứ Khoản 2 Điều 38 Luật hôn nhân và gia đình 2014
17. Thỏa thuận về việc mang thai hộ.
Căn cứ Khoản 2 Điều 96 Luật hôn nhân và gia đình 2014
Lưu ý: Việc thoả thuận mang thai hộ đối với người mang thai hộ đang có quan hệ hôn nhân phải được sự đồng ý của người chồng.
18. Văn bản uỷ quyền cho nhau về việc thoả thuận mang thai hộ
Căn cứ Khoản 2, Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
Lưu ý: Việc Uỷ quyền lại cho bên thứ ba không có giá trị pháp lý
19. Bản sao hợp đồng cho thuê doanh nghiệp
Căn cứ Điều 191 Luật doanh nghiệp 2020 B
Lưu ý: Bản sao hợp đồng cho thuê doanh nghiệp có công chứng để gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh khi cho thuê.
20. Văn bản bán, tặng, cho phương tiện vận tải đường bộ của cá nhân
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA
Lưu ý: Điều kiện Chủ phương tiện là cá nhân
21. Văn bản bán, tặng, cho xe máy chuyên dùng
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư 20/2010/TT-BGTVT hết hiệu lực từ ngày 01/08/2019 và bị thay thế bởi Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, tuy nhiên không có quy định tương ứng
Lưu ý: Điều kiện Chủ phương tiện là cá nhân – không bắt buộc nhưng thủ tục hành chính yêu cầu
Để được tư vấn chi tiết về trình tự thủ tục này, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ Vilawco để được hỗ trợ.
VILAWCO – Vững pháp lý, trọn niềm tin
Địa chỉ: 115 Đường số 1, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Hotline: 035.3699.332 – Ms. Thùy / 096.244.2073 – Mr. Tấn