– Cơ sở pháp lý: Quyết định 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 và các phụ lục đính kèm
Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt
Giá bán lẻ điện sinh hoạt | Giá bán điện (đồng/kWh) |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.728 |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.786 |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.074 |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.612 |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.919 |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 3.015 |
Cách tính như sau:
** Cách tính theo bậc lũy tiến từng chỉ số bậc như sau:
VD: 1 tháng bạn sử dụng 420 kWh thì đơn sẽ giá sẽ được tính như sau:
- Từ chỉ số 0 – 50 kWh: bạn sẽ được tính giá 1.728 đồng/kWh
=> Giá điện 50 kWh là: 86.400 đồng
- Từ chỉ số 51 – 100 kWh: bạn sẽ được tính giá là 1.786 đồng/kWh
=> Giá điện 50 kWh Bậc 2 là: 89.300 đồng
- Từ chỉ số 101 – 200 kWh: bạn sẽ được tính giá là 2.074 đồng/kWh
=> Giá điện 100 kWh Bậc 3 là: 207.400 đồng
- Từ chỉ số 201 – 300 kWh: bạn sẽ được tính giá là 2.612 đồng/kWh
=> Giá điện 100 kWh Bậc 4 là: 261.200 đồng
- Từ chỉ số 301 – 400 kWh: bạn sẽ được tính giá là 2.919 đồng/kWh
=> Giá điện 100 kWh Bậc 5 là: 291.900 đồng
- Từ chỉ số 401 kWh trở lên bạn sẽ được tính giá là 3.015 đồng/kWh
=> Giá điện 20 kWh Bậc 6 là: 60.300 đồng
Tổng cộng là: 996.500 đồng là tiền điện thực tế mà bạn sử dụng
Quy định về thuế GTGT với điện sinh hoạt:
Theo quy định của Luật Thuế GTGT thì mặt hàng điện (không phân biệt điện sinh hoạt hay điện kinh doanh) thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 10% (trong trường hợp thuế GTGT giảm còn 8% thì bạn sẽ nhân cho mức 8% này)
Ví dụ Thực Tiễn:
Bạn sử dụng 420 kWh trong tháng thì số tiền điện sẽ là 996.500 đồng, tính thêm thuế GTGT 10% thì công thức như sau:
Tiền điện thực tế thanh toán = (Tiền điện thực tế sử dụng x Thuế GTGT) + Tiền điện thực tế sử dụng
Tiền điện thực tế thanh toán = ( 996.500 đồng x 10% ) + 996.500 đồng
Tiền điện thực tế thanh toán = 1.096.150 đồng