THIẾT KẾ XÂY DỰNG GỒM:
Cơ sở pháp lý: Căn cứ quy định tại Điều 78 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Điều 1.23 Luật Xây dựng sửa đổi 2020:
(1) Thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (trường hợp các dự án nhóm A)
(2) Thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (bước thẩm định)
hoặc (3) Thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng
(4) Các thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thiết kế kỹ thuật tổng thể thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công (bước thẩm tra)
TRÌNH TỰ CỦA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Thiết kế xây dựng tuân theo trình tự 1 hoặc nhiều bước. Cơ quan nhà nước quyết định số bước thiết kế khi phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
(1) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công;
(2) Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công;
(3) Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;
(4) Thiết kế nhiều bước theo thông lệ quốc tế.
Hồ sơ kèm theo gồm thuyết minh, bản vẽ, tài liệu khảo sát, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật (nếu có) theo yêu cầu chủ đầu tư.
=> Hiện nay thường sẽ triển khai ở giai đoạn thiết kế cơ sở chứ không phải ở giai đoạn sau
(Thiết kế xây dựng gồm những gì?)
TIÊU CHUẨN TRONG THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Cơ sở pháp lý: Điều 79 Luật Xây dựng 2014
(1) Đáp ứng yêu cầu thiết kế, phù hợp với dự án, quy hoạch, cảnh quan, điều kiện tự nhiên, văn hóa – xã hội khu vực xây dựng.
(2) Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thực hiện.
(3) Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, pháp luật về vật liệu, công năng, công nghệ (nếu có); an toàn chịu lực, sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu, phòng cháy, nổ và an toàn khác.
(4) Thiết kế-chi phí hợp lý, đồng bộ với công trình, đảm bảo tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe, phù hợp với khuyết tật, cao tuổi, trẻ em.
(5) Tận dụng lợi thế, giảm tác động môi trường, ưu tiên vật liệu địa phương, thân thiện.
(6) Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật xây dựng, trừ nhà ở riêng lẻ (theo Điều 79.7).
(7) Nhà thầu phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện.
ĐẶC BIỆT: ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ
(1) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 79.3;
(2) Hộ gia đình tự thiết kế nhà ở riêng, diện tích dưới 250m2/3 tầng/cao dưới 12m, tuân thủ quy hoạch, chịu trách nhiệm pháp lý và an toàn môi trường.
Liên hệ Vilawco để được tư vấn chi tiết về trình tự thủ tục này và nhận hỗ trợ.
VILAWCO – Vững pháp lý, trọn niềm tin
Địa chỉ: 115 Đường số 1, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Hotline: 0876 079 899