Thế nào là Nhãn hiệu? Có bao nhiêu loại nhãn hiệu? Các vấn đề cần lưu ý với Nhãn hiệu

Nhãn hiệu

1. Cơ sở pháp lý:

1. Luật số 36/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;

2. Luật số 42/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019;

3. Luật số 07/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

 

2. Nội dung

2.1. Khái niệm:

Nhãn hiệu (NH) là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau (Khoản 16 Điều 4)

2.2. Điều kiện:

Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.

Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

2.3. Phân loại theo khái niệm:

2.3.1 NH tập thể:

Là NH dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. (Khoản 17 Điều 4)

2.3.2 NH chứng nhận:

Là NH mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. (Khoản 18 Điều 4)

2.3.3 Nhãn hiệu nổi tiếng

Là NH được bộ phận công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam. (Khoản 19 Điều 4)

2.4. Quyền đăng ký NH

Cơ sở pháp lý: Điều 87

Tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu (ĐKNH) cho sản phẩm của mình.

Tổ chức, cá nhân thương mại hợp pháp có quyền ĐKNH cho sản phẩm của người khác nếu người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối đăng ký.

Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền ĐKNH tập thể để các thành viên sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.

Tổ chức chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hàng hóa hoặc dịch vụ có quyền ĐKNH, nhưng không được sản xuất hoặc kinh doanh sản phẩm đó.

Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký cùng một NH để trở thành đồng chủ sở hữu với điều kiện sử dụng nhãn hiệu đó nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu và không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ.

Người đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác bằng hợp đồng bằng văn bản hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật, nhưng người nhận phải đáp ứng các điều kiện tương ứng.

Đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu tại một quốc gia thành viên của điều ước quốc tế cấm đăng ký nhãn hiệu đó không được phép đăng ký tại Việt Nam nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu.

2.5. Khả năng phân biệt

Theo đó, một nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu nó được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 của Điều 74 bao gồm:

  • Nhãn hiệu là hình và hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc ngôn ngữ không thông dụng, trừ trường hợp các dấu hiệu này đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu trước ngày nộp đơn.
  • Nhãn hiệu là dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ, tên gọi thông thường của hàng hóa, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào, hình dạng thông thường của hàng hóa hoặc một phần của hàng hóa, hình dạng thông thường của bao bì hoặc vật chứa hàng hóa đã được sử dụng thường xuyên và thừa nhận rộng rãi trước ngày nộp đơn.
  • Nhãn hiệu là dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hóa, dịch vụ hoặc dấu hiệu làm gia tăng giá trị đáng kể cho hàng hóa, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã đạt được khả năng phân biệt thông qua quá trình sử dụng trước ngày nộp đơn.
  • Nhãn hiệu là dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh.
  • Nhãn hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu trước ngày nộp đơn hoặc được đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận
  • Nhãn hiệu không được trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký hoặc được bảo hộ cho hàng hóa hoặc dịch vụ khác.
  • Dấu hiệu có tính chất bị xem như bất hợp pháp hoặc vi phạm các quy định pháp luật, thuần phong mỹ tục, tôn giáo, truyền thống văn hóa của Việt Nam hoặc gây ảnh hưởng xấu đến đạo đức, thuần phong, tinh thần và sức khỏe của con người.
  • Dấu hiệu chứa các từ, biểu tượng, hình ảnh vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác hoặc vi phạm các quy định pháp luật khác.
  • Dấu hiệu chứa từ, biểu tượng, hình ảnh bị cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng theo quy định của pháp luật.
  • Dấu hiệu gây nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hóa hoặc dịch vụ của một tổ chức hoặc cá nhân khác, khi đăng ký nhãn hiệu đó có thể dẫn đến sự nhầm lẫn đối với người tiêu dùng hoặc gây ra các hậu quả không tốt về mặt kinh doanh.
  • Nếu dấu hiệu trùng/chứa chỉ dẫn địa lý được bảo hộ cho rượu vang, rượu mạnh và được dịch nghĩa hoặc phiên âm từ chỉ dẫn địa lý đó, và dấu hiệu đó được đăng ký để sử dụng cho rượu vang, rượu mạnh không có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý đó.
  • Nếu dấu hiệu trùng/không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp của người khác đã hoặc đang được bảo hộ trên cơ sở đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn so với ngày nộp đơn, ngày ưu tiên của đơn đăng ký nhãn hiệu.
  • Nếu dấu hiệu trùng/tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên giống cây trồng đã hoặc đang được bảo hộ tại Việt Nam, và dấu hiệu đó đăng ký cho hàng hóa là giống cây trồng cùng loài hoặc thuộc loài tương tự hoặc sản phẩm thu hoạch từ giống cây trồng.
  • Nếu dấu hiệu trùng/tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên gọi, hình ảnh của nhân vật hoặc hình tượng trong tác phẩm thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả của người khác, đã được biết đến một cách rộng rãi trước ngày nộp đơn, trừ trường hợp được phép của chủ sở hữu tác phẩm đó

2.6. Tiêu chí đánh giá NH nổi tiếng

Việc xem xét, đánh giá một NH là nổi tiếng được lựa chọn từ một số hoặc tất cả các tiêu chí gồm:

  • Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hóa, dịch vụ mang NH hoặc thông qua quảng cáo;
  • Phạm vi lãnh thổ mà hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;
  • Doanh số từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hóa đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;
  • Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;
  • Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch vụ mang NH;
  • Số lượng quốc gia bảo hộ NH;
  • Số lượng quốc gia công nhận NH là nổi tiếng;
  • Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của NH.

VILAWCO – Vững pháp lý, trọn niềm tin

Địa chỉ: 115 Đường số 1, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Hotline: 035.3699.332 – Ms. Thùy / 096.244.2073 – Mr. Tấn

 

 

1 comments for "Thế nào là Nhãn hiệu? Có bao nhiêu loại nhãn hiệu? Các vấn đề cần lưu ý với Nhãn hiệu"

Leave Comments

0876 079 899
0876079899