Các doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp
- Công ty vốn Việt Nam có các thay đổi so với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ công ty cổ phần chuyển nhượng vốn).
- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thay đổi các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục của công ty vốn Việt Nam. Trường hợp, nếu công ty có vốn nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thay đổi tương ứng các nội dung trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: ngành nghề kinh doanh (tương ứng mục tiêu dự án), tên công ty (nếu trùng với tên dự án), địa chỉ thực hiện dự án (nếu cùng là địa chỉ công ty), tăng vốn điều lệ (tăng vốn góp trong tổng vốn đầu tư), thay đổi nhà đầu tư,…thì cũng phải đồng thời phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp, có thêm nhà đầu tư mới góp vốn, mua cổ phần thì công ty còn phải thực hiện thêm thủ tục đăng ký mua phần vốn góp.
- Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là thuật ngữ cũ nay được gọi là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Văn bản pháp lý này khác với Giấy phép kinh doanh cấp cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa.
Tài liệu cần chuẩn bị khi thay đổi đăng ký kinh doanh
Khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi đăng ký kinh doanh và thông qua dịch vụ của Chúng tôi, Quý khách hàng chỉ cần chuyển cho Chúng tôi các thông tin thay đổi và giấy tờ liên quan và ký hồ sơ. Các công việc còn lại: soạn thảo hồ sơ, thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhận kết quả theonooij dung thay đổi sẽ do các luật sư Công ty luật Việt An sẽ thực hiện toàn bộ.
Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh năm 2023
Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh được thực hiện theo các bước cụ thể là:
Bước 1: Xác nhận nghĩa vụ thuế
Công ty chỉ phải thực hiện bước 1 khi có thay đổi trụ sở công ty khác quận, khác tỉnh.
Khi công ty thay đổi địa chỉ trụ sở khác quận hoặc khác tỉnh trước khi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh. Công ty cần thực hiện thủ tục chốt nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế cũ. Sau khi có xác nhận của cơ quan thuế công ty thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đăng ký trụ sở mới của công ty.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh
- Chúng tôi tư vấn điều kiện, quy trình, thủ tục pháp lý liên quan đến mỗi nội dung thay đổi để doanh nghiệp chuẩn bị.
- Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của Chúng tôi luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ chuyển khách hàng ký để chúng tôi thực hiện các bước tiếp theo.
- Nếu khách hàng tự nộp hồ sơ thì chuẩn bị hồ thay đổi tương ứng với nội dung thay đổi để nộp Phòng Đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin
Công ty nộp hồ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận kết quả thay đổi đăng ký kinh doanh
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ hợp lệ sẽ bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp một trong các giấy tờ pháp lý sau cho doanh nghiệp:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với các nội dung thay đổi.
- Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo để công ty sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu cụ thể và nêu rõ lý do.
Bước 5: Khắc lại dấu công ty
Công ty chỉ phải thực hiện bước này nếu doanh nghiệp có sự thay đổi thông tin con dấu. Các trường hợp doanh nghiệp cần thay đổi con dấu cho khớp với nội dung đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Công ty thay đổi tên Tiếng Việt;
- Doanh nghiệp thay đổi loại hình công ty;
- Công ty thay đổi trụ sở khác tỉnh;
- Công ty thay đổi trụ sở khác quận (nếu trên dấu vẫn còn địa chỉ quận).
Doanh nghiệp khắc con dấu và tự quản lý con dấu mà không phải thực hiện bất kỳ thủ tục nào liên quan đến con dấu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.