BẢN TIN PHÁP LUẬT SỐ TUẦN 1-2 THÁNG 01/2024

BN TIN PHÁP LUT

S 01,02-01/2024

Tháng 01/2024

Để đảm bảo cập nhật các quy định mới phục vụ cho công việc và hoạt động của doanh nghiệp, Vilawco cập nhật đến Quý Khách Hàng một số điểm tin pháp luật trong nước đáng chú ý như sau:

STT NỘI DUNG CẬP NHẬT LĨNH VỰC
1.      
  • Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn
  • Nghị định 94/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội
Thuế-phí-lệ phí
2.      
  • Công điện 1426/CĐ-TTg 2023 giải pháp quản lý thị trường vàng
Thương mại
3.      
  • Thông tư 16/2023/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
  • Quyết định 2345/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về triển khai các giải pháp an toàn, bảo mật trong thanh toán trực tuyến và thanh toán thẻ ngân hàng
Tài chính – ngân hàng
4.      
  • Nghị định 77/2023/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
Xuất nhập khẩu
5.      
  • Nghị định 95/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
6.      
  • Thông tư 43/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 và Thông tư 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm
Giao thông
7.      
  • Thông tư 29/2023/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm
Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm
8.      
  • Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
  • Nghị định 95/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
Lao động – Văn hóa – Tôn giáo
9.      
  • Thông tư 43/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 và Thông tư 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm
Giao thông
10.   
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 114:2023/BGTVT Về bến xe hàng
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sửa đổi 01:2023 QCVN 109:2021/BGTVT Về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 76:2023/BTNMT Về thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tái sử dụng và xử lý các chất được kiểm soát
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 15:2023/BQP Về đặc tính kỹ thuật mật mã sử dụng trong các sản phẩm mật mã dân sự thuộc nhóm sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2023/BCT về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại
  • Quy chuẩn QCVN 03:2023/BCA phương tiện phòng cháy và chữa cháy
  • Quy chuẩn sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD Về an toàn cháy cho nhà và công trình
  • Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
  • Quy chuẩn QCVN 05:2023/BTNMT Chất lượng không khí
  • Quy chuẩn QCVN 08:2023/BTNMT Chất lượng nước mặt
  • Quy chuẩn QCVN 09:2023/BTNMT Chất lượng nước dưới đất
  • Quy chuẩn QCVN 03:2023/BTNMT Chất lượng đất

NỘI DUNG CHI TIẾT

NGHỊ QUYẾT 42/2023/UBTVQH15 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ MỨC THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU, MỠ NHỜN

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giảm 50% mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu từ 01/01/2024

Ngày 08/12/2023, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn. Cụ thể:

  1. Giảm 50% mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 như sau:

  • Xăng (trừ etanol): 2.000 đồng/lít;
  • Dầu diesel: 1.000 đồng/lít;
  • Dầu hỏa: 600 đồng/lít;
  • Dầu mazut, Dầu nhờn: 1.000 đồng/lít;
  • Mỡ nhờn: 1.000 đồng/kg.
  • Nhiên liệu bay: 1.000 đồng/lít.
  1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Mục I Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14ngày 26/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường. Cụ thể:

  • Xăng, trừ etanol: 4.000 đồng/lít;
  • Nhiên liệu bay: 3.000 đồng/lít;
  • Dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn: 2.000 đồng/lít;
  • Dầu hỏa: 1.000 đồng/lít;
  • Mỡ nhờn: 2.000 đồng/kg.

Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

NGHỊ ĐỊNH 94/2023/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT 110/2023/QH15 NGÀY 29/11/2023 CỦA QUỐC HỘI

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giảm 2% thuế giá trị gia tăng từ 01/01/2024 đến hết 30/6/2024

Ngày 28/12/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 94/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị định này.

  1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

– Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất.

– Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

  1. Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

  1. Mức giảm thuế giá trị gia tăng:

– Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8%.

– Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024.

THANH, KIỂM TRA CÁC DOANH NGHIỆP, CỬA HÀNG VÀNG MIẾNG

Đây là chỉ đạo mới nhất của Thủ tướng Chính phủ Công điện 1426/CĐ-TTg ngày 27/12/2023 về các giải pháp quản lý thị trường vàng.

Theo Công điện, để ổn định, phát triển thị trường vàng an toàn, lành mạnh, hiệu quả, bền vững, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Ngân hàng Nhà nước:

– Theo dõi sát diễn biến giá vàng thế giới, trong nước để khẩn trương thực hiện ngay các giải pháp theo quy định để bình ổn thị trường vàng;

– Kiên quyết không để tình trạng “vàng hóa” nền kinh tế, không để tác động tiêu cực đến tỷ giá, lãi suất, thị trường tiền tệ, ngoại hối và an toàn, an ninh tài chính, tiền tệ quốc gia.

– Khẩn trương có giải pháp quản lý, điều hành giá vàng miếng trong nước, không để tình trạng chênh lệch giữa giá vàng miếng trong nước và vàng quốc tế ở mức cao như thời gian qua.

Đặc biệt, Thủ tướng yêu cầu tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát chặt chẽ, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm đối với thị trường vàng, hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh vàng, các cửa hàng, đại lý phân phối và mua bán vàng miếng…

Đồng thời, kịp thời phát hiện những sơ hở, bất cập để xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, nhất là các hành vi buôn lậu, trục lợi, đầu cơ, thao túng, lợi dụng chính sách đẩy giá của các tổ chức, cá nhân… gây mất ổn định, an toàn thị trường vàng.

THÔNG TƯ 16/2023/TT-NHNN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ 28/2015/TT-NHNN NGÀY 18/12/2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thay đổi nội dung chứng thư số từ ngày 01/7/2024

Ngày 15/12/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 16/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chưc ký số của Ngân hàng Nhà nước. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

  1. Thay đổi nội dung chứng thư số. Cụ thể, nội dung “Thuật toán mật mã” thay thế “Tên tổ chức quản lý thuê bao”.
  2. Thuê bao không được sử dụng các công cụ, chương trình, phần mềm hay bất cứ hình thức nào khác để can thiệp, chỉnh sửa, thay đổi thông tin khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu khóa bí mật hoặc cố ý làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật.
  3. Bổ sung 01 phương thức gửi hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư sốvà dịch vụ chứng thực chữ ký số đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) đó là:

– Văn bản điện tử gửi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).

  1. Giảm thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ xuống còn 03 ngày (thay vì 05 ngày như quy định cũ). Cục Công nghệ thông tin thực hiện cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao, gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao.

– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.  

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

QUYẾT ĐỊNH 2345/QĐ-NHNN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VỀ TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP AN TOÀN, BẢO MẬT TRONG THANH TOÁN TRỰC TUYẾN VÀ THANH TOÁN THẺ NGÂN HÀNG

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giải pháp bảo mật trong thanh toán trực tuyến và thẻ ngân hàng từ 01/7/2024

Ngày 18/12/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định 2345/QĐ-NHNN về triển khai các giải pháp an toàn, bảo mật trong thanh toán trực tuyến và thanh toán thẻ ngân hàng.

  1. Phải xác thực đối với khách hàng cá nhân, trước khi thực hiện giao dịch lần đầu bằng ứng dụng Mobile Banking hoặc trước khi thực hiện giao dịch trên thiết bị khác với thiết bị thực hiện giao dịch Mobile Banking lần gần nhất:

– Bằng dấu hiệu nhận dạng sinh trắc học của khách hàng: (i) khớp đúng với dữ liệu sinh trắc học được lưu trong chip của thẻ CCCD của khách hàng do cơ quan Công an cấp; (ii) hoặc thông qua xác thực tài khoản định danh điện tử của khách hàng trong do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập;

– Hoặc bằng dấu hiệu nhận dạng sinh trắc học của khách hàng khớp đúng với dữ liệu sinh trắc học được lưu trong CSDL sinh trắc học về khách hàng đã thu thập và kiểm tra, kết hợp với phương thức xác thực OTP gửi qua SMS/Voice hoặc Soft OTP/Token OTP.

  1. Lưu trữ thông tin về thiết bị thực hiện các giao dịch trực tuyến của khách hàng và nhật ký (log) xác thực giao dịch tối thiểu trong vòng 3 tháng. Thông tin về thiết bị tối thiểu bao gồm:

– Đối với thiết bị di động: Thông tin định danh duy nhất của thiết bị (như số IMEI, Serial, WLAN MAC, Android ID, …).

– Đối với máy tính: địa chỉ MAC hoặc thông tin định danh thiết bị khác thông qua các API (Application Programming Interface) của hệ điều hành.

  1. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ phải triển khai các giải pháp giảm thiểu rủi ro như sau:

– Thông báo giao dịch qua tin nhan SMS hoặc thư điện tử.

– Thiết lập hạn mức giao dịch trong ngày.

– Thiết lập tính năng cho phép/ không cho phép thanh toán trực tuyến.

– Thiết lập hạn mức thanh toán thẻ trực tuyến trong ngày.

– Thiết lập tính năng cho phép/ không cho phép thanh toán ở nước ngoài (ngoại trừ các giao dịch trực tuyến).

– Triển khai giải pháp xác thực 3D Secure (hoặc tương đương) cho việc thanh toán trực tuyến với thẻ quốc tế.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

NGHỊ ĐỊNH 77/2023/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TÂN TRANG THEO HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP)

TÓM TẮT VĂN BẢN

03 điều kiện hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP được nhập khẩu vào VN

Ngày 02/11/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 77/2023/NĐ-CP về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị định này:

  1. Hàng hóa tân trang nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Có Giấy phép nhập khẩu theo quy định;

– Đáp ứng quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định CPTPP;

– Đáp ứng các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và pháp luật chuyên ngành đang được áp dụng cho hàng nhập khẩu mới cùng chủng loại, trong đó tùy trường hợp cụ thể, có các quy định về: nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hiệu suất năng lượng,…

  1. Khi đưa ra lưu thông trên thị trường, trên nhãn gốc hoặc nhãn phụ của hàng hóa tân trang phải thể hiện bằng tiếng Việt cụm từ “Hàng hóa tân trang” ở vị trí và với kích cỡ có thể nhìn thấy và đọc được bằng mắt thường.
  2. Mã số tân trang có thời hạn hiệu lực tối đa là 5 năm kể từ ngày cấp. Mã số tân trang được cấp cho doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu chứng minh được năng lực tân trang, chế độ bảo hành và quyền sử dụng nhãn hiệu.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

NGHỊ ĐỊNH 95/2023/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hình thức tổ chức hoạt động tôn giáo, quyên góp và tiếp nhận tài trợ

Ngày 29/12/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 95/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.

  1. Hình thức tổ chức hoạt động tôn giáo, hoạt động quyên góp, tiếp nhận tài trợnhư sau:

– Hoạt động tôn giáo, hoạt động quyên góp, tiếp nhận tài trợ đã thông báo, đăng ký hoặc được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định khi thay đổi từ hình thức thực hiện từ trực tiếp sang trực tuyến hoặc kết hợp hình thức trực tiếp với hình thức trực tuyến thì thông báo bằng văn bản đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc trước ngày thực hiện hoạt động tôn giáo, quyên góp, tiếp nhận viện trợ;

– Hoạt động tôn giáo, hoạt động quyên góp, tiếp nhận tài trợ chưa thực hiện thủ tục thông báo, đăng ký hoặc đề nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, khi lựa chọn hình thức thực hiện trực tuyến kết hợp hình thức trực tuyến với hình thức trực tiếp thì tổ chức, cá nhân có liên quan sẽ thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại các điều, khoản tương ứng của Luật tín ngưỡng, tôn giáo;

– Hoạt động tôn giáo, hoạt động quyên góp, tiếp nhận tài trợ bằng hình thức trực tuyến hoặc kết hơp hình thức trực tiếp với hình thức trực tuyến phải tuân thủ Hiếp pháp, Luật tín ngưỡng, tôn giáo, quy định của pháp luật về thông tin, truyền thông.

  1. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện trình tự, thủ tục hành chính nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo một trong các hình thứcsau:

– Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

– Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

– Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 30/3/2024.

THÔNG TƯ 43/2023/TT-BGTVT CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ 85/2014/TT-BGTVT NGÀY 31/12/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ CẢI TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ, THÔNG TƯ 42/2018/TT-BGTVT NGÀY 30/7/2018 VÀ THÔNG TƯ 16/2022/TT-BGTVT NGÀY 30/8/2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM

TÓM TẮT VĂN BẢN

Không sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã có thời gian sử dụng quá 15 năm

Ngày 29/12/2023, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 43/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 và Thông tư 16/2022/TT-BGTVT ngày 30/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.

  1. Không cải tạo thùng xe của xe tải chưa qua sử dụng được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong thời gian 06 thángkể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu đến ngày nộp hồ sơ thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe tập lái, xe sát hạch lái xe; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở).
  2. Không cải tạo các hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái của xe cơ giới, trừ các trường hợp sau:
  • Cải tạo lắp đặt hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch lái xe;
  • Cải tạo để cung cấp năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
  • Cải tạo đối với xe cơ giới tay lái nghịch;
  • Cải tạo các cơ cấu điều khiển và ghế ngồi phù hợp với chức năng vận động của người khuyết tật điều khiển xe;
  • Cải tạo theo đề nghị của nhà sản xuất xe (có văn bản xác nhận của nhà sản xuất xe hoặc đại diện được ủy quyền hợp pháp của nhà sản xuất xe nêu rõ nội dung đề nghị cải tạo kèm theo tài liệu hướng dẫn và danh sách các linh kiện, cụm linh kiện được sử dụng để thay thế)…
  1. Không sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã có thời gian sử dụng quá 15 nămtính từ năm sản xuất để thay thế hoặc cải tạo. Động cơ thay thế có công suất lớn nhất theo công bố của nhà sản xuất nằm trong khoảng từ 90% đến 120% so với công suất lớn nhất của động cơ được thay thế.

THÔNG TƯ 29/2023/TT-BYT CỦA BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRÊN NHÃN THỰC PHẨM

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn cách ghi thành phần dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm

Ngày 30/12/2023, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 29/2023/TT-BYT hướng dẫn nội dung, cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm. Nội dung cụ thể như sau:

  1. Nguyên tắc ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm:

– Tuân thủ pháp luật về nhãn hàng hóa, pháp luật về an toàn thực phẩm có liên quan;

– Bảo đảm chính xác, không gây ra cách hiểu sai lệch, nhầm lẫn về giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm;

– Thông tin thành phần, giá trị dinh dưỡng trên nhãn sản phẩm thực phẩm phải dễ nhận biết, dễ hiểu và không tẩy xóa được.

  1. Thực phẩm sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu thôngtại Việt Nam thực hiện ghi các thành phần dinh dưỡng sau đây: Năng lượng; chất đạm; carbohydrat; chất béo; natri.
  2. Cách ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng như sau:

– Thông tin về giá trị năng lượng được tính bằng ki-lô-ca-lo (kcal); thông tin về hàm lượng chất đạm, carbohydrat, chất béo, chất béo bão hòa, đường tổng số được tính bằng gam (g); thông tin về hàm lượng natri được tính bằng miligam (mg);

– Tổ chức, cá nhân có thể biểu thị thêm phần trăm (%) giá trị dinh dưỡng tham chiếu đối với các thành phần dinh dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư này;

– Giá trị dinh dưỡng của các thành phần dinh dưỡng phải được thể hiện bằng số, đầy đủ các thành phần dinh dưỡng, thông tin về giá trị dinh dưỡng theo quy định trên nhãn thực phẩm; thể hiện ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung theo quy định.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2024.

THÔNG TƯ 15/2023/TT-BLĐTBXH CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ 28/2015/TT-BLĐTBXH NGÀY 31/7/2015 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 52 LUẬT VIỆC LÀM VÀ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH 28/2015/NĐ-CP NGÀY 12/3/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT VIỆC LÀM VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

TÓM TẮT VĂN BẢN

05 trường hợp bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ 15/02/2024

Ngày 29/12/2023, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp. Cụ thể như sau:

  1. Bổ sung quy định về đóng bảo hiểm thất nghiệpnhư sau:

– Người lao động tại đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện theo quy trình tại điểm h khoản 2 Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP đã được bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP;

– Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm thực hiện xác nhận mức đóng, thời gian đóng, thời gian gián đoạn và lý do gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp.

  1. Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo tháng dương lịch.Mỗi tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày người lao động bắt đầu hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật Việc làm đến ngày đó của tháng sau trừ 01 ngày, trường hợp tháng sau không có ngày tương ứng thì ngày kết thúc của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày cuối cùng của tháng đó.
  2. 05 trường hợp bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệpnhư sau:

– Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động có tháng đóng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp;

– Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;

– Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp;

– Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp;

– Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với trường hợp người lao động được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2024.

 

(Nguồn Luật Việt Nam)

CÁC LĨNH VỰC VILAWCO CHÚNG TÔI CUNG CẤP:

HÃY LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI QUA:

VILAWCOVững pháp lý, trọn niềm tin

Địa chỉ: 115 Đường số 1, P. Bình Hưng Hòa A, Q, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Hotline: 0876 079 899

Leave Comments

0876 079 899
0876079899