STT |
Tên |
Vốn |
Cơ sở pháp lý |
1 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán |
- Vốn pháp định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn là 3 (ba) tỷ đồng Việt Nam; từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, vốn pháp định là 5 (năm) tỷ đồng Việt Nam.
- Doanh nghiệp bắt buộc phải góp đủ vốn điều lệ trong 90 ngày kể từ ngày thành lập, để tránh bị xử phạt nếu cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất.
|
Khoản 1 Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP
Hiện được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 151/2018/NĐ-CP |
2 |
Kinh doanh chứng khoán |
- Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;
|
Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP Hướng dẫn luật chứng khoán. |
- Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;
|
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;
|
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.
|
- Vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là 10 tỷ đồng.
|
- Vốn điều lệ tối thiểu của công ty quản lý quỹ, vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ đồng.
|
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.
|
3 |
Kinh doanh bảo hiểm |
Bảo hiểm phi nhân thọ:
- Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này) và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam;
- Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 350 tỷ đồng Việt Nam;
- Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 400 tỷ đồng Việt Nam.
|
Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Nghị định 80/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Bảo hiểm nhân thọ:
- Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe: 600 tỷ đồng Việt Nam;
- Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: 800 tỷ đồng Việt Nam;
- Kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản này, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1.000 tỷ đồng Việt Nam.
|
Bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam. |
Môi giới bảo hiểm:
- Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;
- Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.
|
Tái bảo hiểm;
- Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;
- Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;
- Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.
|
4 |
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm |
- Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng.
|
Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP |
5 |
Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa |
- Vốn điều lệ từ một trăm năm mươi (150) tỷ đồng trở lên
|
Khoản 1 Điều 8 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
6 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
- Có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam
|
Điều 24 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
7 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
- Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng Việt Nam
|
Điều 23 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
8 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
- Có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam
|
Điều 25 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
9 |
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp |
- Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;
|
Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP |
10 |
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 tỷ đồng;
- Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 tỷ đồng;
- Đối với trường cao đẳng tối thiểu là 100 tỷ đồng.
|
Khoản 4 Điều 3 Nghị định 143/2016/NĐ-CP |
11 |
Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học |
- Đối với trường tư thục phải có vốn đầu tư với mức tối thiểu là 1000 tỷ đồng
|
Điều 87, Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
12 |
Kinh doanh vận tải hàng không |
- Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng Việt Nam;
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng Việt Nam;
- Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam.
|
Khoản 5 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP |
13 |
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay |
- Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không: 100 tỷ đồng Việt Nam
|
Khoản 14 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP |
14 |
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay |
- Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
|
Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP
Nghị định 89/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định 92/2016/NĐ-CP. |
- Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;
|
- Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.
|
15 |
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
- Vốn pháp định không thấp hơn 5.000.000.000 đồng (năm tỷ Việt Nam đồng).
|
Điều 6 Nghị định 38/2020/NĐ-CP |
16 |
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
|
Khoản 2 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP |
19 |
Kinh doanh dịch vụ bưu chính |
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;
|
Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP |
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
|
20 |
Kinh doanh dịch vụ viễn thông |
- Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện và không sử dụng số thuê bao viễn thông
- Thiết lập mạng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với Vốn pháp định: 5 tỷ đồng Việt Nam.
- Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) với Vốn pháp định: 30 tỷ đồng Việt Nam
- Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) với Vốn pháp định: 100 tỷ đồng Việt Nam
|
Nghị định 81/2016/NĐ-CP |
- Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện và số thuê bao viễn thông
- Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 15 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) với Vốn pháp định: 100 tỷ đồng Việt Nam
- Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) với Vốn pháp định: 300 tỷ đồng Việt Nam
|
- Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện với Vốn pháp định: 20 tỷ đồng Việt Nam
|
|
|
- Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo) với Vốn pháp định: 300 tỷ đồng Việt Nam
|
|
|
- Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện với Vốn pháp định: 500 tỷ đồng Việt Nam
|
|
|
- Đối với mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh mạng di động vệ tinh với Vốn pháp định: 30 tỷ đồng Việt Nam
|
|
|
- Đối với cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hoặc thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao với Vốn pháp định: Được xác định dựa trên đề án đã được phê duyệt, hoặc Hồ sơ tương đương về việc thiết lập mạng viễn thông công cộng để cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hoặc thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao.
|
21 |
Hoạt động của nhà xuất bản |
- Có ít nhất 05 (năm) tỷ đồng để bảo đảm hoạt động xuất bản;
|
Điều 8 Nghị định 195/2013/NĐ-CP |
22 |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành |
|
Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP |
23 |
Hoạt động thông tin tín dụng |
- Có vốn Điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng.
|
Nghị định 57/2016/NĐ-CP |
24 |
Tổ chức tín dụng |
- Ngân hàng thương mại: 3.000 tỷ đồng.
|
Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP. |
- Ngân hàng chính sách: 5.000 tỷ đồng.
|
- Ngân hàng hợp tác xã: 3.000 tỷ đồng.
|
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu đô la Mỹ (USD).
|
- Công ty tài chính: 500 tỷ đồng.
|
- Tổ chức tài chính vi mô: 05 tỷ đồng.
|
- Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã): 0,5 tỷ đồng.
|
- Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường: 01 tỷ đồng.
|
- Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng
|
25 |
Kinh doanh vàng |
- Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.
|
Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP |